Kích thước DN là gì? Quy đổi giữa DN và inch

Kích thước mặt bích của thân đồng hồ

DN là một đơn vị dùng trong hệ thống ống nước và công nghiệp. Đây là viết tắt của từ Diameter Nominal (đường kính danh nghĩa). DN dùng để biểu thị đường kính danh nghĩa, kích thước tiêu chuẩn quy ước để phân loại ống. Trong khi Φ (Phi) là đường kính ngoài thực tế tính bằng mm thì DN không phải đường kính trong hay ngoài chính xác.

Đơn vị DN được dùng phổ biến trong hệ SI (hệ mét). DN thường đi kèm với một con số, ví dụ: DN15, DN50, DN100… Các đồng hồ nước xuất xứ châu Âu thường dùng đơn vị DN để biểu thị đường kính danh nghĩa.

Bảng so sánh DN và Inch (khoảng tương đương)

Inch là đơn vị đo phổ biến trong tiêu chuẩn Mỹ và Anh. Dưới đây là bảng so sánh DN (Đường kính danh nghĩa) và Inch (Đường kính hệ Anh)

Đường kính danh nghĩa (DN)Kích thước tương đương (inch)
DN251 inch
DN401.5 inch
DN502 inch
DN652.5 inch
DN803″
DN1004″
DN1255″
DN1506″
DN2008″
DN30012″

Lý do sử dụng đơn vị DN (Đường kính danh nghĩa)

Mục đích chính của DN là thống nhất cách gọi tên kích thước ống, bất kể vật liệu hay độ dày thành ống. Từ đó giúp đồng bộ hệ thống ống và phụ kiện như van, mặt bích, co nối… DN đặc biệt hữu ích trong các tiêu chuẩn quốc tế như ISO, DIN, BS, nơi yêu cầu sự nhất quán và dễ hiểu cho người dùng toàn cầu.

Trong khi đơn vị Φ (phi) biểu thị đường kính ngoài thực tế của ống hoặc chi tiết tròn. Φ thường dùng trong chế tạo cơ khí, lắp đặt thực tế, và đo đạc chính xác. Việc sử dụng Φ giúp kỹ sư và thợ thi công biết rõ kích thước cụ thể để gia công, chọn phụ kiện khớp nối, hoặc đảm bảo khoảng cách lắp đặt.

Để lại một bình luận